Product description
Ống đo độ mặn của nước biển: Thang chuẩn 0-40 phần ngàn (ppt)
1. Mở nắp theo chiều ngược kim đồng hồ.
2. Lấy dụng cụ đo ra khỏi hộp nhựa.
3. Lấy tiếp miếng lót ra khỏi hộp nhựa
4. Rửa hộp nhựa và dụng cụ đo vài lần bằng nước mà mình cần đo độ mặn.
5. Đổ nước cần đo vào đầy hộp
6. Cho dụng cụ đo độ mặn vào hộp. (Không cần quan tâm lượng nước tràn ra ngoài)
7. Chờ dụng cụ để đứng yên. .
8. Đọc kết quả tại mức nước trùng với vách ghi trên dựng cụ đo độ mặn.
9. Rửa sạch, lâu khô. Tránh làm rơi/ tránh va chạm.
Tham khảo: Bảng đo độ mặn của nước:
- Nước ngọt: 0.01 - 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước lợ: 0.5 - 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 - 4 ppt - Nước lợ vừa: 4 - 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 - 30 ppt
- Nước biển: 30 - 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông)
Nước tưới cây Nông Nghiệp
• Nhỏ hơn 0,75: không có rủi ro mặn hóa
• 0,75 – 1,5: giảm năng suất các cây trồng nhạy cảm mặn
• 1,5 – 3,5: giảm năng suất nhiều loại các cây trồng
• 3,5 – 6,5: chỉ có cây trồng chịu mặn
• 6,5 – 8,0: giảm năng suất các cây trồng chịu mặn