Product description
EDTA được dùng trong sản xuất phức chất trung, vi lượng dạng chelate cung cấp cho ngành phân bón và thức ăn chăn nuôi. Phức chất Chelate cung cấp các vi chất
2. 2. Công dụng, hiệu quả của EDTA-2Na 99% trong sản xuất, nông nghiệp
- EDTA được dùng trong sản xuất phức chất trung, vi lượng dạng chelate cung cấp cho ngành phân bón và thức ăn chăn nuôi. Phức chất Chelate cung cấp các vi chất (Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mn) cho động thực vật. Phức kim loại dạng chelate rất bền trong đất và hiệu quả rất cao đối với cây trồng, thân thiện với môi trường, con người và động vật.
- EDTA được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa 33%, xử lý nước 18%, công nghiệp giấy 13% (được sử dụng để phòng những ảnh hưởng của các ion Fe2+, Cu2+, Mg2+ trong quá trình tẩy trắng) và các ngành công nghiệp khác.
- Trong nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng để xử lý kim loại nặng và làm giảm độ cứng của nước trong ương tôm, cá giống hoặc nuôi thịt. Đối với xử lý nước trong trại giống, liều thường áp dụng từ 5-10ppm. Trong khi xử lý nước trong nuôi tôm, cá thương phẩm, đối với những ao nuôi trong vùng có độ mặn thấp và đất nhiễm phèn. Khi cấp nước vào ao khoảng 0,8-1 m, nếu độ kiềm thấp, nước có màu vàng nhạt, có thể sử dụng EDTA ở liều 2-5 kg/1.000m2 để xử lý trước khi bón vôi để nâng độ kiềm trong ao. Tùy theo tình huống cụ thể mà người nuôi có thể tư vấn thêm cán bộ kỹ thuật. Trong quá trình nuôi có thể sử dụng EDTA với liều thấp hơn 0,5-1 ppm.
2. Các bước tạo phức (hoạt hóa) phức Chelate
Bước 1: Tính lượng cân trung, vi lượng dạng vô cơ và hoạt chất tạo phức.
Các bạn tham khảo bài viết: Cơ sở lý thuyết tạo phức Chelate và ứng dụng trong sản xuất phân bón
Vô cơtSố lượng (kg)tHoạt chất EDTA-2Na (kg)
Bước 2: Trộn đều trung, vi lượng dạng vô cơ với hoạt chất EDTA-2Na trên máy trộn (lưu ý: làm riêng lẻ các loại trung, vi lượng).
Bước 3: Hoạt hóa, vừa trộn đều vừa thêm nước và gia nhiệt cho hỗn hợp đến khi phản ứng hoàn toàn, lượng nước cho vừa đủ (dung dịch chỉ sền sệt đồng nhất là được, lưu ý không cho quá nhiều nước sẽ tốn chi phí nhiên liệu sấy).
Bước 4: Sấy hỗn hợp sau hoạt hóa. Chuyển hỗn hợp vừa hoạt hóa trên sang các khay sấy, sấy với nhiệt độ từ 100 - 110oC. Trong quá trình sấy thường xuyên đảo để hoạt chất Chelate nhanh khô và tốn ít nhiên liệu sấy.
Bước 5: Nghiền phức chất chelate sau hoạt hóa. Sau khi trung, vi lượng khô hoàn toàn chúng ta chuyển ra ngoài để nguội sau đó nghiền trên máy nghiền siêu mịn.
Bước 5: Test sản phẩm và kiểm tra chất lượng. Mẫu thành phẩm sau hoạt hóa phải được gửi test thử hàm lượng và khả năng tạo phức, test độ tan, test độ ẩm, test độ pH... đến khi đạt yêu cầu và sử dụng.
Thành phẩm muối trung, vi lượng dạng Chelated có thể được sử dụng trực tiếp cho cây trồng, dùng phối trộn phân bón lá, phân bón gốc, phân bón công nghệ tưới nhỏ giọt hoặc thương mại.